Một gen có chiều dài là 0,51miromet và có hiệu số giữa nucleotide loại G với một loại nucleotide khác bằng 10% nucleotide của gen a) Tính số nucleotide từng loại của gen b) Tính số liên kết hydrogen của gen
Bài 4: Một gen có chiều dài 311,44 nm, có hiệu số giữa nucleotide loại A với 1 loại nucleotide khác bằng 25% tổng số nu của gen.
a. Tính tổng số nucleotide và số nu từng loại của gen.
b. Sau đột biến, gen có thêm 2 cặp G-C thì chiều dài của gen sẽ thay đổi như thế nào?
Gen có chiều dài là 311,44nm , có hiệu số giữa Nu loại A vs loại NU khác 25 phần trăm tổng số NU của gen .Gen nhân đôi một số lần đã phá hủy số liên kết Hiđrô ở lần nhân đôi cuối cùng là 16488
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.311,44.10}{3,4}=1832\left(Nu\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N\\\%A-\%G=25\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=37,5\%N\\\%G=\%X=12,5\%N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%.1832=687\left(Nu\right)\\G=X=12,5\%.1832=229\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Sau ĐB có thê, 2 cặp G-X thì chiều dài gen sẽ tăng 6,8Ao
Gen A dài 51 Angstrom và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nucleotide khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotide từng loại của gen A là bao nhiêu?
sửa đề gen A đột biến thành gen a
Ta có : Số nu của gen A : \(\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.51}{3,4}=30\left(nu\right)\)
Có : vik nếu A - T thik luôn luôn = 0 nên theo đề ra : A - G = 10%
lại có : A + G = 50%
giải hệ trên ta đc A = T = 30% = 30% . 30 = 9 (nu)
G = X = 20% = 20% . 30 = 6 (nu)
gen A bị đột biến thành a , liên kết H giảm 2
-> Đột biến : - Mất 1 cặp A -T
=> A = T = 7 nu ; G = X = 6 nu
- Thay 2 G-X = 2 A-T
=> A = T = 11 nu ; G = X = 4 nu
sửa đề gen A đột biến thành gen a Ta có :
Số nu của gen A : 2. L 3 , 4 = 2.51 3 , 4 = 30 ( n u )
Có : vik nếu A - T thik luôn luôn = 0 nên theo đề ra : A - G = 10%
lại có : A + G = 50%
giải hệ trên ta đc A = T = 30% = 30% . 30 = 9 (nu)
G = X = 20% = 20% . 30 = 6 (nu)
gen A bị đột biến thành a , liên kết H giảm 2
Gen A dài 5100 Angstrom và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nucleotide khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotide từng loại của gen A là bao nhiêu?
Số Nu của gen A là: \(N=2L/3,4=3000Nu\)
Số Nu mỗi loại gen A là: \(A+G=1500\) và \(A-G=3000.0,1=300\)
Giải hệ ta có :
\(A=T=900\\ G=X=600\)
Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A
\(\rightarrow\) Đây là dạng đột biến mất cặp \(A-T\)
Số Nu mỗi loại gen đột biến là:
\(A=T=900-1=899\\ G=X=600\)
Bài 6: Một gen có 123 chu kì xoắn và có hiệu số giữa nucleotide loại C với một loại nucleotide khác bằng 10% tổng số nu của gen. Tính tỉ lệ % và số nu mỗi loại của gen.
1.Một gen có 3000 Nu. Hiệu số giữa A và G là 202. Tính số lượng Nu các loại và chiều dài của gen.
2. Một gen có 150 chu kì xoắn, trong đó nucleotide A chiếm 20% tổng nucleotide của gen. Tính % các loại và số lượng Nu các loại
\(1,\)
- Theo bài và NTBS ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=202\\A+G=1500\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=851\left(nu\right)\\G=649\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\)
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(G=X=\left(50\%-20\%\right)N=\) \(30\%N=900\left(nu\right)\)
Một gen có tổng số Nucleotide là 2000Nu và loại số Nucleotide loại A chiếm 20%. Tính số Nucleotide mỗi loại của gen
Bài 5: Gen có chiều dài 0.3876 micromet và có 2964 liên kết hidro. Tính tổng số nucleotide và số nu từng loại của gen.
Đổi 0,3876 um = 3876 Ao
⇒ \(N=\dfrac{2.3876}{3,4}=2280\left(nu\right)\)
Ta có :
\(H=N+G\)
⇒ \(G=H-N=2964-2280=684\left(nu\right)\)
⇒ \(A=T=\dfrac{N}{2}-G=\dfrac{2280}{2}-684=456\left(nu\right)\)
Vậy ...
Bài 3: Gen M chứa 180 chu kì xoắn (mỗi chu kì gồm 10 cặp nucleotide) và có %T = 23% tổng số nucleotide của gen. Sau đột biến, gen M trở thành gen m có 970 nucleotide loại C và 828 nucleotide loại A.
a. Xác định dạng đột biến gen.
b. Tính chiều dài của gen M và gen m.
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 4: 3: 2: 1. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A/4 = T/3 = G/2 = X. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu biết 2 gen có số nuclêôtit bằng nhau
A. A = T = 15%; G = X =35%.
B. G = X = 15%; A = T = 35%.
C. A = T = 45%; G = X = 55%.
D. G = X = 55%; A = T = 45%.
Đáp án B
Gen 1: trên mạch 1 có : A: T: G: X = 4: 3: 2: 1.
→ trên toàn gen có tỉ lệ
A = T = (4+3)/20 = 0,35
G = X = (2+1)/20 = 0,15
Gen 2: trên mạch 2 có A/4= T/3 = G/2 = X ↔ A : T : G : X = 4: 3: 2: 1.
→ trên toàn gen có tỉ lệ
A = T = 0,35
G = X = 0,15
Vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là :
A = T = 35% và G = X = 15%
Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Trong đó nucleotide A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Tính % các loại và số lượng Na các loại
\(N=150.20=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=30\%N=900\left(nu\right)\)